Tạo lưu ồ & Flowickart miễn Phí – Zen Flowart

Lưu ồ là gì?

Nói một cách dễ hiểu, lưu ồ heno Sơ ồ ồ luồnglà một loại sơ ồ mô tả các quy trình. Các sơ ồ ồ này bao gồm các khối, thường là hình chữ nhật, ược kết nối bằng các mũi tên. Các khối chứa thông tin của một bước trong một quy trình. Bằng cách đó, lưu ồ giúp giữ cho thông tin của một quy trình rõ ràng và ngắn gọn.

Tìm hiểu thêm về Lịch sử, Hướng dẫn, Biểu tượng, Công cụ, Trình tạo Lưu đồ, Trình tạo Lưu đồ Trực tuyến miễn phí, Phần mềm Lưu đồ, Các ví dụ và hơn thế nữa trong phần Giới thiệu về lưu ồ Của Chúng Tôi.

Lịch sử của lưu ồ

Thông tin về nhà phát minh ra lưu ồ vẫ, là một ẩn số. Tuy nhiên, ng tài liệu chuẩn hóa ầu tiên về lưu ồ đã ược Frank Và Lillian Gilbreth giới thiệu lần ầu tiên. Năm 1921, Hai Vợ Chồng đã Trình Bày Phương PhÁP DựA TRên ồ HọA TRONG MộT Bài THUYếT TRìNH CO Tiêu ềề: «Biểu ồ ồ quy trình: những bước ầu tiên ểể tìm ra một cách tốt nhất ểể làm việc»Cho các thành viên của hiệp hội kỹ sư cơ khí hoa kỳ (asme).

Sau đó, vào những năm 1930, Allan H. Mogensenmột kỹ sư công nghiệp đã đào tạo một số người tham gia các hội nghị ơn giản hóa công việc của ông ở Nueva York. Những người tham gia từ hội nghị này như Art Spinanger và Ben Grahamthen đã bắt đầu sử dụng lưu đồ trong các lĩnh vực tương ứng của họ, giúp tuyên truyền việc sử dụng lưu đồ.

Vào năm 1947, Asme đã thông qua một bộ ký hiệu có nguồn gốc từ công trình ban ầu của gilbreth là “tiêu chuẩn asme: biểu ồồ quynh hoạt ộng và quy trình».

Vào năm 1949, lưu ồ bắt ầu ược sử dụng ể lập kế hoạch các chương trình máy tínnh và nhanh chóng trở thành một trong những công cụ biến nhht vi ệt thi Kết kết kếT Thuật toán và chương trình máy tính. Ngày nay, lưu ồ là một công cụ năng suất quan trọng, phục vụ nhân viên trong các ngành và chức năng khonc nhau.

Lưu ồ ược sử dụng ể làm gì?

Lưu ồ là một công cụ rất linh hoạt có thể ược sử dụng ể:

– Ghi lại một quá trình
– Trình Bày Một Giải Phás
– ộng não một ý tưởng
– Thiết kế một hệ thống
– giải thích quy trình ra quyết ịnh
– lưu trữ thông lata

Biểu tượng & thành phần lưu ồ

Lưu ồ là một phương pháp rất trực quan ể mô tả các quy trình. Do đó, trong hầu hết các trường hợp, bạn không cần phải lo lắng quá nhiều về các tiêu chuẩn và quy tắc của tất cả cc ký hiệu lưu ồồ. Trên thực tế, một sơ ồ ơ ơn giản, ược xây dựng chỉ bằng các khối hình chữ nhật và các ường thẳng, đã có thể hoàn thành hầu hết các công việc.

TUy nhiên, nếu bạn muốn có ược kỹ thuật và ộộ chính xác, bạn có thể tuân theo các quy tắc và tiêu chuẩn ặt trước. Cụ thể, Viện tiêu chuẩn quốc gia hoa kỳ (ansi) đã thiết lập các tiêu chuẩn cho các sơ ồ ồ và ký hiệu của chúng vào những năm 1960. Sau đó, tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (iso) đetr thông quac ký hiệu ansi ansi năm. Nói chung, sơ ồ chảy từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Ể có Danh Sách ầy ủ các ký hiệu lưu ồ, Hãy ọc Hướng dẫn của chúng tôi về ký hiệu lưu ồ

1. Flujo de flujo: Hola thị hướng của quá trình. Mỗi dòng chảy kết nối hai khối.
2. Ầu cuối: Cho biết Phần ầu hoặc Phần cuối của một sơ ồ ồ
3. Quy trình: Trình bày một bước trong một quy trình. Đy là thành phần phổ biến nhất của lưu ồ.
4. Quyết ịnh: Thể hiện một bước quyết ịnh bước tiếp theo trong một quy trình. Đy thường là câu hỏi có / không hoặc đúng / sai.
5. Entrada / salida: Cho biết quá trình nhập hoặc xuất dữ liệu bên ngoài.
‍6. Chú thích: Cho biết thông tin bổ Sung liên quan ến một bước trong quy trình.
‍7. Quy trình ược xác ịnh trước: Hiển thị quy trình đã ặt tên ược xác ịnh ở nơi khác.
8. Trình kết nối trên trang: Các cặp trình kết nối trên trang ược sử dụng ể thay thế các dòng dài trên trang lưu ồ.
‍9. Trình kết nối ngoài trang: Trình kết nối ngoài trang ược sử dụng khi mục tiêu nằm trên một trang khác.
‍10. Trì Hoãn: Bất kỳ khoảng thời gian trì hoãn nào là một phần của quy trình
‍11. Quy trình thay thế: Một bước thay thế cho bước quy trình bình thường. Các ường dòng ến một khối quy trình thay thếng ược gạch ngang.
‍12. Dữ liệu: Ầu vào hoặc ầu ra dữ liệu
‍13. Tài liệu: Một tài liệu
‍14. Multi-documentos: Nhiều tài liệu
‍15. Chuẩn bị: Một bước chuẩn bị
‍16. Màn hình: Màn hình máy
‍17. Nhập thủ công: Dữ liệu hoặc thông tin vào hệ thống
18. Thao tác thủ công: Một bước quy trình không ược tự ộng hóa.

4 bước tạo ra lưu ồ

Bước 1: Vạch ra các bước chính

Bắt ầu với một mẩu giấy hoặc một trình tạo lưu ồ miễn phí như zen flujo de flujo. Tiếp theo, vẽ một số khối chính ại diện cho các bước quan trọng nhất trong quy trình của bạn. Ừng lo lắng về các chi tiết ngay bây giờ. Vì biểu ồ luồng ược ọc từ trái sang phải và từ trên xuống dưới, hãy bắt ầu nút ầu tiên của bạn ở góc tr Cùng bên trái của không gian làerm việc.

Bước 2: nhập thông tin chi tiết về lưu ồ của bạn

Điền vào các bước còn lại. Chúng tôi khuyên bạn nên làm việc thoo trình tự tự nhiên của quy trình. Một bước tùy chọn ở đy là tạo kiểu cho biểu ồ ồ của bạn với các hình dạng và màu sắc khonc nhau ể dễ theo dõi hơn.

Bước 3: kiểm tra biểu ồ của bạn

Làm việc qua tất cả các bước trong biểu ồ của bạn ể ảm bảo rằng chúng riqu ràng và ầy ủ ủ, ồng thời không có nÚt kết thúc mở nào còn lại.

Bước 4: thu thập phản hồi và chia sẻ

Chia Sẻ bản nháp của lưu ồồ và nhận phản hồi từ những người dùng có ý ịnh ể cải thiện lưu ồồ. Các sơ ồ ồ phải ược thực hiện dễ dàng cho tất cả các bên liên quan. Vì Vậy, Hãy ảm bảo rằng bạn xuất bản tác phẩm của mình ở đúng nơi. Nhà sản xuất lưu ồ ồ trực tuyến zen flowchart của chúng tôi có một tính năng xuất bản tiện dụng, cho phép bạn xuất bản và chia sẻ lưu ồồ của mình. Mọi cập nhật trong tương lai mà bạn thực hiện ối với tài liệu sẽ tự ộng ược cập nhật.

Các loại lưu ồ

Từ Sơ ồ ồ Cơ Bản, Chúng tôi đã thấy sự gia tăng của nó thành các biến thể khác ể ể phục vụ các chức năng và ngành cụ thể. Dưới đy là một số loại lưu ồ bạn có thể gặp:

– Biểu ồồ Luồng Tiến Trình
– bản ồ ồ quy trình
– sơ ồ quy trình
– biểu ồ ồ quy trình làm việc
– sơ ồ quy trình làm việc

Sơ ồ ồ luồng dữ liệu

Một loại biểu ồ thể hiện luồng dữ liệu trong một quy trình hoặc hệ thống.

Lưu ồ bơi

Một sơ ồ ồ có bổ Sung thành phần ường bơi, giúp tổ chức cc nút của biểu ồ thành nhóm hoặc nhóm th; Mỗi làn sẽ chỉ chứa các bước liên quan ến một bên duy nhất. Ví dụ: ối với một quy trình tUyển dụng bao gồm nhiều nhóm, một sơ ồ ồ tiêu chuẩn có thể ược tổ chức lại thành các làn khác nhau liên quan ến cc nhátnh các làn khác nhau liên quan ến cc nhátnh các làn khác nhau liên quan ến cc nhátnh các làn khác nhau liên quan ến cc nhátnh các làn khác nhau ến cá ể xem rõ hơn việc phân chia nhiệm vụ và các điểm bàn giao trong một quy trình.

Sơ ồ ồ EPC

Sơ ồ ồ EPC, Hoặc Sơ ồ ồ chuỗi quy trình theo hướng sự kiện, ược sử dụng ể lập tài liệu hoặc lập kế hoạch cho các quy trình kinh doanh. Tiêu chuẩn này ược phát triển trong khuôn khổ kiến ​​trúc hệ thống thông tin tích hợp (aris) bởi August-Wilhelm Scheer.

Sơ ồ sdl

Biểu ồồ Sdl, Hoặc ặc điểm kỹ thuật và biểu ồ ngôn ngữ mô tả ược sử dụng ể mô tả các thông số kỹt của một hệ thống. Entonces Với Uml, Biểu ồ Sdl ề cập ến các khía cạnh chi tiết của hệ thống, trong khi uml ề cập ến một cấp ộu trừu tượng hơn.

Sơ ồ Hoạt ộng Uml / Sơ ồ Hoạt ộng

Uml là một ngôn ngữ mô hình hóa ược tiêu chuẩn hóa ược sử dụng ể ể trực quan hóa thiết kế của một hệ thống. Nó thường ược sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật phần mềm.